TURBO PASCAL là phần mềm nhằm soạn thảo, sửa chữa , biên dịch và chạy chương trình .
Để khởi động TURBO PASCAL 7.0 cần có tối thiểu 2 File
+ Turbo.EXE : 403.655 Kb
+ Turbo.TPL ( Chứa các Unit chuẩn ) : 48.432 Kb
Tại dấu mời của DOS ( thường là tại thư mục chứa 2 File trên ) gõ TURBO và ấn ENTER thì TURBO được nạp vào bộ nhớ . Trên màn hình xuất hiện Local Menu như sau :
File Edit Search Run Compile Debug Tools Options Window Help
______________________________________________________________________
F1 Help F2 Save F3 Open Alt+F9 Compile F9 Make Alt+F10 Local menu
File , Edit, Search , Run , Compile , Debug , Tools , Options , Window , Help gọi là các mục chọn của Local Menu . Đó là các nhóm chức năng của TURBO . Để chọn một chức năng nằm trong mục chọn , ấn và giữ phím ALT đồng thời gõ kí tự chữ trắng trong tên mục chọn
Thí dụ :
ấn và giữ phím Alt đồng thời gõ F để hiện ra menu dọc của mục chọn File như hình sau:
File Edit Search Run Compile Debug Tools Options Window Help
New
Open... F3
Save F2
Save as...
Save all
------------------
Change dir...
Print
Printer setup...
DOS shell
Exit Alt+X
F1 Help Create a new file in a new Edit window
Các dòng New, Open,Save,Save as , Save all , Change dir , Print, Print Seup ,DOS shell , Exit được gọi là các mục chọn dọc trong Mục chọn File của Local Menu . Đó là từngchức năng riêng của nhóm này .
Để tìm hiểu kỹ càng về từng nhiệm vụ của các mục chọn dọc nằm trong các Menu dọc , tương ứng với các mục chọn của Local Menu , hãy tìm qua sách khác giới thiệu về Môi trường TURBO . ở đây chúng ta bước đầu chỉ tìm hiểu một số chức năng chính :
ALT_F +NEW Mở một trang văn bản mới để soạn một chương trình mới .
F3 (ALT_F + OPEN) Mở 1 File ( File này đã được ghi vào đĩa bây giờ muốn mở ra để xem lại hoặc sửa đổi , nếu File này chưa có trên đĩa thì phải gõ tên File vào dòng sáng hiện trên màn hình sau đó soạn chương trình mới ).
F2 (ALT_F +SAVE) Lưu chương trình vào File đang mở . Nếu chương trình này là chương trình mới và chưa được đặt tên thì màn hình hiện lên một khung yêu cầu đặt tên File cho chương trình mới này .
ALT_F +SAVE AS Lưu chương trình vào File với tên khác ( phải nhập tên mới vào )
ALT_X (ALT_F +EXIT) Để thoát khỏi soạn thảo chương trình , kết thúc TURBO trở về môi trường cũ .
F9 Để biên dịch chương trình
CTRL_F9 Để chạy toàn bộ chương trình
F7 Lần theo dõi từng dòng lệnh
F8 Lần theo dõi từng dòng lệnh trong chương trình chính .
CTRL_F7 Theo dõi giá trị của các biến khi cho chạy F7 hoặc F8
Trong khi soạn và thử nghiệm và chạy chương trình , có thể dùng nhiều loại cửa số khác nhau trên màn hình . Cửa sổ nào có con trỏ được gọi là cửa sổ hiện hành .
F6 Để chuyển từ cửa sổ này sang cửa sổ kia .
F5 Để phóng to hoặc thu nhỏ cửa sổ hiện hành .
CTRL_F5 Sau đó dùng phím mũi tên ( ) di chuyển cửa sổ hiện hành đến vị trí thích hợp , hoặc dùng SHIFT + phím mũi tên ( ) để thay đổi kích thước cửa sổ , cuối cùng ENTER
Alt_F3 Để đóng cửa sổ soạn thảo hiện hành ( có con trỏ ) .
Trong khi soạn thảo chương trình thường dùng các thao tác sau :
+ Phím ENTER ( ) Đưa con trỏ về đầu dòng tiếp theo
+ Phím mũi tên ( ) Di chuyển con trỏ
+ HOME Đưa con trỏ về đầu dòng
+ END Đưa con trỏ về cuối dòng
+ CTRL_HOME Đưa con trỏ về đầu trang
+ CTRL_ END Đưa con trỏ về cuối trang
+ CTRL_PAGE UP Đi lên 1 trang màn hình văn bản
+ CTRL_ PAGE DOWN Đi xuống 1 trang màn hình văn bản
+ Phím DEL Xoá kí tự tại vị trí con trỏ
+ Phím BACK SPACE Xoá kí tự ngay bên trái vị trí con trỏ
+ Phím SPACE BAR Tạo 1 kí tự trống
+ SHIFT_Phím mũi tên( ) Đánh dấu khối
+CTRL_INSERT Chép khối đánh dấu vào CLIPBOARD
+SHIFT_INSERT Chép CLIPBOARD vào văn bản hiện thời (tại vị trí con trỏ)
+CTRL_C Chép khối đánh dấu vào văn bản hiện thời (tại vị trí con trỏ)
+CTRL_V Chuyển khối đánh dấu vào vị trí mới trong văn bản hiện thời
+CTRL_DEL Xoá đoạn văn bản đã đánh dấu khối
+CTRL_K + H Xoá hộp sáng trên đoạn văn bản đã đánh dấu
+CTRL_F1 Hiện màn hình giúp đỡ tương ứng với từ tại vị trí con trỏ
+SHIFT_F1 Hiện bảng giúp đỡ sử dụng các lệnh,thủ tục, hàm, toán tử , ...