Nơi trao đổi thông tin Văn Lang
Chào mừng bạn đến với nơi trao đổi thông tin của chúng tôi !
Hãy đăng nhập hoặc đăng kí tài khoản để trải nghiệm nhiều điều thú vị tại đây !
Thân ái !
Nơi trao đổi thông tin Văn Lang
Chào mừng bạn đến với nơi trao đổi thông tin của chúng tôi !
Hãy đăng nhập hoặc đăng kí tài khoản để trải nghiệm nhiều điều thú vị tại đây !
Thân ái !
Nơi trao đổi thông tin Văn Lang
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.
Nơi trao đổi thông tin Văn Lang

Nơi trao đổi thông tin, tăng cường hợp tác, giải đáp những vướng mắc khi học lập trình Pascal
 
Trang ChínhTìm kiếmLatest imagesĐăng kýĐăng Nhập

 

 lý thuyết , bài tập mở đầu

Go down 
2 posters
Tác giảThông điệp
pqtoan
Admin



Posts : 76
Danh tiếng : 3
Join date : 10/11/2014

lý  thuyết , bài tập mở đầu Empty
Bài gửiTiêu đề: lý thuyết , bài tập mở đầu   lý  thuyết , bài tập mở đầu Icon_minitime7/3/2016, 17:19

CÁC KIỂU DỮ LIỆU CƠ BẢN
KHAI BÁO HẰNG, BIẾN, KIỂU, BIỂU THỨC VÀ CÂU LỆNH
A. LÝ THUYẾT:
I. CÁC KIỂU DỮ LIỆU CƠ BẢN
1. Kiểu logic
- Từ khóa: BOOLEAN
- miền giá trị: (TRUE, FALSE).
- Các phép toán: phép so sánh (=, <, >) và các phép toán logic: AND, OR, XOR, NOT.
Trong Pascal, khi so sánh các giá trị boolean ta tuân theo qui tắc: FALSE < TRUE.
Giả sử A và B là hai giá trị kiểu Boolean. Kết quả của các phép toán được thể hiện qua bảng dưới đây:

2.  Kiểu số nguyên
2.1. Các kiểu số nguyên

Tên kiểu Phạm vi Dung lượng
Shortint từ -128 đến 127
Byte từ 0 đến 255
Integer từ -32768  32767
Word từ 0  65535
LongInt từ -2147483648  2147483647

2.2. Các phép toán trên kiểu số nguyên
2.2.1. Các phép toán số học:
+, -, *, / (phép chia cho ra kết quả là số thực).
Phép chia lấy phần nguyên: DIV  (Ví dụ : 34 DIV 5 = 6).
Phép chia lấy số dư: MOD (Ví dụ:  34 MOD 5 = 4).

3. Kiểu số thực
3.1. Các kiểu số thực:

Tên kiểu Phạm vi Dung lượng
Single 1.5x10-45  3.4x10+38 4 byte
Real 2.9x10-39  1.7x10+38 6 byte
Double 5.010-324  1.710+308 8 byte
Extended 3.410-4932  1.110+4932 10 byte

Chú ý: Các kiểu số thực Single, Double và Extended yêu cầu phải sử dụng chung với bộ đồng xử lý số hoặc phải biên dich chương trình với chỉ thị {$N+} để liên kết bộ giả lập số.

3.2. Các phép toán trên kiểu số thực: +, -, *, /
Chú ý: Trên kiểu số thực không tồn tại các phép toán DIV và MOD.

3.3. Các hàm số học sử dụng cho kiểu số nguyên và số thực:
SQR(x): Trả về x2
SQRT(x): Trả về căn bậc hai của x (x0)
ABS(x): Trả về |x|
SIN(x): Trả về sin(x) theo radian
COS(x): Trả về cos(x) theo radian
ARCTAN(x): Trả về arctang(x) theo radian
TRUNC(x): Trả về số nguyên gần với x nhất nhưng bé hơn x.
INT(x): Trả về phần nguyên của x
FRAC(x): Trả về phần thập phân của x
ROUND(x): Làm tròn số nguyên x
PRED(n): Trả về giá trị đứng trước n
SUCC(n): Trả về giá trị đứng sau n
ODD(n): Cho giá trị TRUE nếu n là số lẻ.
INC(n): Tăng n thêm 1 đơn vị (n:=n+1).
DEC(n): Giảm n đi 1 đơn vị (n:=n-1).

4. Kiểu ký tự
- Từ khoá: CHAR.
- Kích thước: 1 byte.
- Để biểu diễn một ký tự, ta có thể sử dụng một trong số các cách sau đây:
• Đặt ký tự trong cặp dấu nháy đơn. Ví dụ 'A', '0'.
• Dùng hàm CHR(n) (trong đó n là mã ASCII của ký tự cần biểu diễn). Ví dụ CHR(65) biễu diễn ký tự 'A'.
• Dùng ký hiệu #n (trong đó n là mã ASCII của ký tự cần biểu diễn). Ví dụ #65.
- Các phép toán: =, >, >=, <, <=,<>.

* Các hàm trên kiểu ký tự:
- UPCASE(ch): Trả về ký tự in hoa tương ứng với ký tự ch. Ví dụ: UPCASE('a') = 'A'.
- ORD(ch): Trả về số thứ tự trong bảng mã ASCII của ký tự ch. Ví dụ ORD('A')=65.
- CHR(n): Trả về ký tự tương ứng trong bảng mã ASCII có số thứ tự là n. Ví dụ: CHR(65)='A'.
- PRED(ch): cho ký tự đứng trước ký tự ch. Ví dụ: PRED('B')='A'.
- SUCC(ch): cho ký tự đứng sau ký tự ch. Ví dụ: SUCC('A')='B'.

II. KHAI BÁO HẰNG
- Hằng là một đại lượng có giá trị không thay đổi trong suốt chương trình.
- Cú pháp:
CONST <Tên hằng> = <Giá trị>;

III. KHAI BÁO BIẾN
- Biến là một đại lượng mà giá trị của nó có thể thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.
- Cú pháp:
VAR <Tên biến>[,<Tên biến 2>,...] : <Kiểu dữ liệu>;
Ví dụ:
VAR x, y: Real;  {Khai báo hai biến x, y có kiểu là Real}
a, b: Integer;  {Khai báo hai biến a, b có kiểu integer}
Chú ý: Ta có thể vừa khai báo biến, vừa gán giá trị khởi đầu cho biến bằng cách sử dụng cú pháp như sau:
CONST <Tên biến>: <Kiểu> = <Giá trị>;
Ví dụ:
CONST x:integer = 5;
Với khai báo biến x như trên, trong chương trình giá trị của biến x có thể thay đổi. (Điều này không đúng nếu chúng ta khai báo x là hằng).

IV. BIỂU THỨC
Biểu thức (expression) là công thức tính toán mà trong đó bao gồm các phép toán, các hằng, các biến, các hàm và các dấu ngoặc đơn.
Ví dụ: (x +y)/(5-2*x) biểu thức số học
(x+4)*2 = (8+y) biểu thức logic
Trong một biểu thức, thứ tự ưu tiên của các phép toán được liệt kê theo thứ tự sau:
• Lời gọi hàm.
• Dấu ngoặc ()
• Phép toán một ngôi (NOT, -).
• Phép toán *, /, DIV, MOD, AND.
• Phép toán +, -, OR, XOR
• Phép toán so sánh =, <, >, <=, >=, <>, IN

V. CÂU LỆNH
6.1. Câu lệnh đơn giản
- Câu lệnh gán (:=): <Tên biến>:=<Biểu thức>;
- Các lệnh xuất nhập dữ liệu: READ/READLN, WRITE/WRITELN.
- Lời gọi hàm, thủ tục.

6.2. Câu lệnh có cấu trúc
- Câu lệnh ghép: BEGIN ... END;
- Các cấu trúc điều khiển: IF.., CASE..., FOR..., REPEAT..., WHILE...

6.3. Các lệnh xuất nhập dữ liệu
6.3.1. Lệnh xuất dữ liệu
Để xuất dữ liệu ra màn hình, ta sử dụng ba dạng sau:
(1) WRITE(<tham số 1> [, <tham số 2>,...]);
(2) WRITELN(<tham số 1> [, <tham số 2>,...]);
(3) WRITELN;
Các thủ tục trên có chức năng như sau:
(1) Sau khi xuất giá trị của các tham số ra màn hình thì con trỏ không xuống dòng.
(2) Sau khi xuất giá trị của các tham số ra màn hình thì con trỏ xuống đầu dòng tiếp theo.
(3) Xuống dòng.
Các tham số có thể là các hằng, biến, biểu thức. Nếu có nhiều tham số trong câu lệnh thì các tham số phải được phân cách nhau bởi dấu phẩy.
Khi sử dụng lệnh WRITE/WRITELN, ta có hai cách viết: không qui cách và có qui cách:
- Viết không qui cách: dữ liệu xuất ra sẽ được canh lề ở phía bên trái. Nếu dữ liệu là số thực thì sẽ được in ra dưới dạng biểu diễn khoa học.
Ví dụ:
  WRITELN(x); WRITE(sin(3*x));
- Viết có qui cách: dữ liệu xuất ra sẽ được canh lề ở phía bên phải.
Ví dụ:
WRITELN(x:5); WRITE(sin(13*x):5:2);
Câu lệnh Kết quả trên màn hình
Writeln('Hello');
Writeln('Hello':10);
Writeln(500);
Writeln(500:5);
Writeln(123.457)
Writeln(123.45:8:2) Hello
    Hello
500
 500
1.2345700000E+02
 123.46

6.3.2. Nhập dữ liệu
Để nhập dữ liệu từ bàn phím vào các biến có kiểu dữ liệu chuẩn (trừ các biến kiểu BOOLEAN), ta sử dụng cú pháp sau đây:
READLN(<biến 1> [,<biến 2>,...,<biến n>]);
Chú ý: Khi gặp câu lệnh READLN; (không có tham số), chương trình sẽ dừng lại chờ người sử dụng nhấn phím ENTER mới chạy tiếp.

6.4. Các hàm và thủ tục thường dùng trong nhập xuất dữ liệu
• Hàm KEYPRESSED: Hàm trả về giá trị TRUE nếu như có một phím bất kỳ được nhấn, nếu không hàm cho giá trị là FALSE.
• Hàm READKEY: Hàm có chức năng đọc một ký tự từ bộ đệm bàn phím.
• Thủ tục GOTOXY(X,Y:Integer): Di chuyển con trỏ đến cột X dòng Y.
• Thủ tục CLRSCR: Xoá màn hình và đưa con trỏ về góc trên bên trái màn hình.
• Thủ tục CLREOL: Xóa các ký tự từ vị trí con trỏ đến hết dòng.
• Thủ tục DELLINE: Xoá dòng tại vị trí con trỏ và dồn các dòng ở phía dưới lên.
• Thủ tục TEXTCOLOR(color:Byte): Thiết lập màu cho các ký tự. Trong đó color  [0,15].
• Thủ tục TEXTBACKGROUND(color:Byte): Thiết lập màu nền cho màn hình.

B. BÀI TẬP:
Bài tập 1.1:
Viết chương trình tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật có chiều dài hai cạnh là a, b (được nhập từ bàn phím).
a. Hướng dẫn:
- Nhập hai cạnh vào hai biến a, b.
- Chu vi hình chữ nhật bằng 2*(a+b); Diện tích hình chữ nhật bằng a*b.
Bài tập 1.2:
Viết chương trình tính chu vi, diện tích hình vuông có cạnh a (được nhập từ bàn phím).
a. Hướng dẫn:
- Nhập cạnh vào biến canh.
- Chu vi hình vuông bằng 4*canh; Diện tích hình vuông bằng canh*canh.
Bài tập 1.3:
Viết chương trình tính chu vi và diện tích hình tròn có bán kính r (được nhập từ bàn phím).
a. Hướng dẫn:
- Nhập bán kính vào biến r.
- Chu vi đường tròn bằng 2**r.
- Diện tích hình tròn bằng *r*r.
Bài tập 1.4:
Viết chương trình tính diện tích của tam giác có ba cạnh là a,b,c (được nhập từ bàn phím)
a. Hướng dẫn:
- Nhập ba cạnh của tam giác vào ba biến a,b,c.
- Nửa chu vi của tam giác p = (a+b+c)/2.
- Diện tích của tam giác: s = .
Bài tập 1.5:
Viết chương trình cho phép tính trung bình cộng của bốn số.
a. Hướng dẫn:
- Nhập bốn số vào bốn biến a, b, c, d
Bài tập 1.6:
Viết chương trình cho phép tính trung bình cộng của bốn số với điều kiện chỉ được sử dụng hai biến.
a. Hướng dẫn:
- Dùng một biến S có giá trị ban đầu bằng 0.
- Dùng một biến để nhập số.
- Sau khi nhập một số cộng ngay vào biến S.

Bài tập 1.7:
Viết chương trình cho phép tính trung bình nhân của bốn số với điều kiện chỉ được sử dụng hai biến.
a. Hướng dẫn:
- Dùng một biến S có giá trị ban đầu bằng 1.
- Dùng một biến để nhập số.
- Sau khi nhập một số nhân ngay vào biến S.
- Trung bình nhân bốn số là căn bậc 4 tích của chúng (Dùng hai lần căn bậc hai).
b. Nhận xét: Ta đã dùng hai lần khai phương để lấy căn bậc 4 của một số. Để cộng dồn giá trị vào một biến thì biến đó có giá trị ban đầu là 0. Để nhân dồn giá trị ban đầu vào biến thì biến đó cần có giá trị ban đầu là 1.
Bài tập 1.8:
Viết chương trình nhập hai số, đổi giá trị hai số rồi in ra hai số.
a. Hướng dẫn:
- Dùng các biến a, b để lưu hai số được nhập từ bàn phím;
- Gán cho biến tam giá trị của a.
- Gán giá trị của b cho a. (Sau lệnh  này a có giá trị của b).
- Gán giá trị của tạm cho cho b (Sau lệnh này b có giá trị của tam = a).
Bài tập 1.9
Giải bài tập 1.8 mà chỉ được sử dụng hai biến (Tức không được dùng thêm biến tạm).
a. Hướng dẫn:
- Cộng thêm b vào a. (Giá trị hai biến sau lệnh này là: a+b, b)
- Gán b bằng tổng trừ đi b (Sau lệnh này b có giá trị bằng a);
- Gán giá trị a bằng tổng trừ đi b mới (Sau lệnh này a có giá trị bằng b).
Bài tập 1.10:
Viết chương trình cho biết chữ số hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị của một số có ba chữ số. Ví dụ khi nhập số 357 thì máy in ra:
- Chữ số hàng trăm: 3.
- Chữ số hàng chục: 5.
- Chữ số hàng đơn vị: 7.
a. Hướng dẫn:
Sử dụng hàm mov để lấy số dư. Khi chia cho 10 để lấy số dư ta được chữ số hàng đơn vị. Sử dụng DIV để lấy phần nguyên. Khi chia cho 10 để lấy phần nguyên ta đã bỏ đi chữ số hàng đơn vị để số có ba chữ số còn số có hai chữ số.
Về Đầu Trang Go down
nhathuyvanlang

nhathuyvanlang


Posts : 49
Danh tiếng : 10
Join date : 26/03/2016

lý  thuyết , bài tập mở đầu Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: lý thuyết , bài tập mở đầu   lý  thuyết , bài tập mở đầu Icon_minitime1/4/2016, 22:08

bai dau roi vay thay
Về Đầu Trang Go down
 
lý thuyết , bài tập mở đầu
Về Đầu Trang 
Trang 1 trong tổng số 1 trang

Permissions in this forum:Bạn không có quyền trả lời bài viết
Nơi trao đổi thông tin Văn Lang  :: Lí thuyết :: Làm quen với Pascal-
Chuyển đến