1. Câu lệnh rẽ nhánh
a. Dạng không đầy đủ
Cú pháp:
1
if <dieu_kien> then <cong_viec>;
Nếu điều kiện là đúng thì thực hiện công việc (ngược lại là điều kiện sai thì không thực hiện công việc).
b. Dạng đầy đủ
Cú pháp:
1
2
if <dieu_kien> then <cong_viec_1>
else <cong_viec_2>;
Nếu điều kiện là đúng thì thực hiện công việc 1, ngược lại là điều kiện sai thì thực thi công việc 2.
Chú ý trước ELSE không có dấu ; (chấm phẩy).
* Nếu công việc thực hiện có từ 2 câu lệnh trở lên ta phải đặt chúng trong cặp từ khóa BEGIN và END;
2. Câu lệnh lựa chọn
a. Dạng không đầy đủ
Cú pháp:
1
2
3
4
5
6
case <bieu_thuc> of
Hang_1: <cong_viec_1>;
Hang_2: <cong_viec_1>;
...
Hang_n: <cong_viec_1>;
end;
Nếu giá trị của biểu thức rơi vào hằng nào thi công việc tương ứng sẽ được thực hiện rồi kết thúc lệnh case of.
Nếu giắ trị của biểu thức không bằng một hằng nào thì sẽ kết thúc lệnh case of mà không làm gì.
b. Dạng đầy đủ
Cú pháp:
1
2
3
4
5
6
7
case <bieu_thuc> of
Hang_1: <cong_viec_1>;
Hang_2: <cong_viec_2>;
...
Hang_n: <cong_viec_n>
else <cong_viec_n+1>;
end;
Nếu giá trị của biểu thức rơi vào hằng nào thi công việc tương ứng sẽ được thực hiện rồi kết thúc lệnh case of.
Nếu giắ trị của biểu thức không bằng một hằng nào thì sẽ thực hiện công việc thứ n+1 và thoát.
Lưu ý:
+ Các giá trị hang_1, hang_2,…,hang_n phải là kiểu đếm được (không phải là kiểu số thực).
+ Các giá trị hang_1, hang_2,…,hang_n có thể là kiểu liệt kê hay kiểu đoạn con
Ví dụ:
kiểu liệt kê: 1,3,5,7
a,c,d
kiểu đoạn con: 1..10 (2 dấu chấm)
a..z